Động từ áp đặt là imponer, hay imponer chính là áp đặt.
Và imponer khi chia sang thì Presente Perfecto thì là haber (he, has, ha, hemos, habéis, han) impuesto.
Thuế là impuesto, impuesto lại là thuế.
Hớ hớ, đểu thiệt. Thuế là gì nếu không chuyện áp đặt từ trên xuống (thực tế ở đời có cái áp đặt được, có cái không, nhưng một khi đã được mới gọi là thuế).
Vậy nên mới có chuyện từ áp đặt (imponer) sang thuế (impuesto) là vậy.
Mà cái từ imponer này lại liên quan từ poner (đặt), thế mới thấy, đã muốn áp đặt là muốn làm người ta im, cấm cãi, thành ra imponer (áp đặt).
Ngôn ngữ vi diệu thiệt!
Sẵn tiện, chia thêm:
* Presente:
Yo impongo - Tú impones - Él / Ella/ Usted impone - Nosotros (as) imponemos - Vosotros (as) imponéis - Ellos/ ellas/ustedes imponen.
* Preterite Preterite:
Yo impuse - Tú impusiste - Él / Ella/ Usted impuso - Nosotros (as) impusimos - Vosotros (as) impusisteis - Ellos/ ellas/ustedes impusieron.
Một số "đồng chí" khác cũng bày đặt cái trò go ở ngôi yo còn có: salir (salgo); hacer (hago); poner (pongo) và một số bạn nữa mà quên mất mô rồi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét